LECO
- Máy phân tích Ni tơ/ Protein theo phương pháp Dumas LECO FP628
Model: FP628
Hãng sản xuất: Leco – Mỹ
Xuất xứ: Mỹ
Tham khảo tại: http://uk.leco-europe.com/product/fp628/
Giới thiệu - Máy phân tích Ni tơ/ Protein theo phương pháp Dumas LECO FP628:
-
Hệ
thống phân tích thành phần các nguyên tố CHN Series 628- Leco là hệ thống phân
tích nhanh và hoàn toàn tự động. Thời gian phân tích tối thiểu giử cho chi phí
phân tích thấp. Hệ thống lò đốt và bộ Aliquot độc nhất sẽ có ý nghĩa đặc biệt về
việc kéo dài thời gian sử dụng hóa chất, làm giảm chi phí và thời gian phân
tích, rút ra được khoảng thời gian cần thiết và chi phí khí cho kỹ thuật sắc ký
và các kỹ thuật phân tích khí khác.
-
Bộ
lấy mẫu đơn giản với lực hấp dẫn tự nhiên cho phép người phân tích không cần
quan tâm, tăng dần thời gian đáng tin cậy của việc lấy mẫu.
-
Sử
dụng đầu dò độc lập để xác định đồng thời các nguyên tố, sẽ mang lại kết quả
trong thời gian phân tích ngắn.
Các đặc điểm nổi bật của hệ thống - Máy phân tích Ni tơ/ Protein theo phương pháp
Dumas LECO FP628:
Hệ thống buồng đốt Oxygen tinh khiết:
-
Hệ thống lò
nung hai cấp hoạt động ở nhiệt độ lên đến 10500C với khí Oxy tinh
khiết được bảo đảm lắp đầy lò đốt cho tất cả các mẫu hữu cơ, không cần phải
thêm chất Oxy hóa kim loại nào hay khí mang nào.
-
Dòng khí Oxy
đi trực tiếp vào trong lò thạch anh và đến ngay trên mẫu, gia tốc nhanh quá
trình đốt và tạo điều kiện tốt nhất.
-
Ống chứa mẫu
hình tổ ong, rộng giúp quá trình đốt tiện lợi và thời gian bảo trì được kéo
dài.
Thiết kế cải tiến và tiện lợi cho khu vực bảo trì:
-
Nâng cao tính
an toàn và thuận lợi, chất khử và ống phản ứng được đặt trước thiết bị ở sau
cửa buồng, cùng với việc dụng cụ được thiết kế và cất giữ đặc biệt giúp cho quá
trình bảo trì được hoàn thiện.
-
Việc mở dụng
cụ và đóng van diễn ra rất nhanh và đơn giản phòng cho việc phải bảo trì thường
xuyên.
-
Bộ ống có thể
lắp đặt khít khao với hệ thống một cách nhanh lẹ, đơn giản .
Các đặc tính lợi ích và chọn thêm:
-
Bộ đưa mẫu tự
động không cần bảo trì với chọn lựa lên đến 120 vị trí mẫu.
-
Tuân theo các
phương pháp phân tích OAOC,ASTM, ISO, AACC và ASBC.
-
Cấu hình
Nitrogen và Cacbon/Nitrogen dùng bộ tiền lạnh bằng thép không rĩ với kỹ thuật
lạnh nhiệt điện để khử ẩm từ khí đốt trong lò.
Chọn thêm:
-
Khối phân
tích Sulfur cung cấp độc lập xác định nguyên tố Sulfur trên mẫu lớn ( 350 mg)
-
Kỹ thuật
buồng đốt nhiệt độ cao mang lại thời gian phân tích Sulfur ngắn hơn hai phút.
-
Cấu hình phân
tích Nitrogen và Cacbon/ Nitrogen có thể dùng với bộ bơm mẫu lỏng tự động cung
cấp liên tục cho quá trình phân tích mẫu lỏng lên đến 1ml.
Phần mềm vận hành giao diện Windows rất dễ sử dụng :
-
Cách trình
bày dữ liệu đơn giản, báo cáo/ xuất dữ liệu theo yêu cầu khách hàng, và cài đặt
số cho việc xác định của người sử dụng làm cho phần mềm CHN628 linh hoạt và dể
sử dụng. Với dung lượng lưu trữ không giới hạn và khả năng tương thích với
nhiều hệ thống quản lý thông tin phòng thí nghiệm (LIMS) , phần mềm này được
thiết kế để kết hợp hoàn hảo với bất kỳ môi trường nào của người vận hành. Mục
hướng dẫn thuận tiện được tích hợp trong phần mềm giúp bạn có thể truy cập
thông tin nhanh chóng ngay cả lúc đang vận hành máy. Máy đạt tiêu chuẩn an toàn
về điện và đáp ứng mọi yêu cầu của FDA theo 21CFR Part 11.
Thông số kỹ thuật nổi bật của thiết bị
FP-628 phân tích hàm lượng Nitơ tự động theo phương pháp DUMAS.
*
Thiết bị sử dụng kỹ thuật đốt cháy hoàn toàn để phân tích mẫu và định lượng các
thànhh phần C H N bằng hệ thống các đầu dò độc lập và tối ưu hóa cho từng
nguyên tố (đầu dò nhiệt dẫn dùng cho nguyên tố Nitơ; đầu dò hồng ngoại dùng cho
các nguyên tố Carbon, Hydro, Lưu huỳnh và Ôxy) cho phép đo đồng thời tất cả
các nguyên tố với tốc độ phân tích nhanh mà không cần phải dùng đến kỹ thuật
tách khí (gas separation).
• Bộ tải mẫu dạng xoay tự động bằng khí nén, không phải bảo trì có khả năng chứa 120 mẫu.
• Thiết bị FP-628 có thể nâng cấp để phân tích đồng thời tất cả 03 nguyên tố C H N trong thời gian không quá 4,5 phút.
• Thiết bị có khả năng nâng cấp tương thích với lò đốt ngoài để xác định hàm lượng Lưu huỳnh.
• Mô-đun ngoài lưu huỳnh có ống đốt nhiệt độ cao với đầu dò hồng ngoại phù hợp với các tiêu chuẩn ASTM D-4239, D-5016, và D-1619, sử dụng thuyền chứa mẫu có thể tái sử dụng.
• Thiết bị FP-628 xác định hàm lượng N trong các mẫu hữu cơ khác nhau với khối lượng mẫu lên đến 750 mg.
• Thiết bị sử dụng lò đốt hai cấp có khả năng độc lập kiểm soát nhiệt độ của từng lò đến 1050 0C. Lò đốt này phải được cung cấp môi trường 100% Ôxy cùng với lượng Ôxy được cung cấp bổ sung ngay trên mẫu đang cháy thông qua ống thổi Ôxy bằng thạch anh. Lò đốt chỉ sử dụng ôxy cho quá trình đốt và dùng khí Ôxy như khí mang để vận chuyển các khí sinh ra sau quá trình đốt trong lò.
• Thiết bị tương thích với bộ tải mẫu lỏng tự động được điều khiển bởi phần mềm chuyên biệt.
• Thiết bị với cấu hình chỉ phân tích N hoặc CN có khả năng loại ẩm bằng bộ tiền làm lạnh (pre-chiller) và bộ làm lạnh sử dụng công nghệ nhiệt điện lạnh (thermal electric cooler), tránh sự tiếp xúc với hóa chất anhydrone dùng cho việc loại ẩm trong hỗn hợp khí sinh ra sau quá trình đốt.
• Bộ tải mẫu dạng xoay tự động bằng khí nén, không phải bảo trì có khả năng chứa 120 mẫu.
• Thiết bị FP-628 có thể nâng cấp để phân tích đồng thời tất cả 03 nguyên tố C H N trong thời gian không quá 4,5 phút.
• Thiết bị có khả năng nâng cấp tương thích với lò đốt ngoài để xác định hàm lượng Lưu huỳnh.
• Mô-đun ngoài lưu huỳnh có ống đốt nhiệt độ cao với đầu dò hồng ngoại phù hợp với các tiêu chuẩn ASTM D-4239, D-5016, và D-1619, sử dụng thuyền chứa mẫu có thể tái sử dụng.
• Thiết bị FP-628 xác định hàm lượng N trong các mẫu hữu cơ khác nhau với khối lượng mẫu lên đến 750 mg.
• Thiết bị sử dụng lò đốt hai cấp có khả năng độc lập kiểm soát nhiệt độ của từng lò đến 1050 0C. Lò đốt này phải được cung cấp môi trường 100% Ôxy cùng với lượng Ôxy được cung cấp bổ sung ngay trên mẫu đang cháy thông qua ống thổi Ôxy bằng thạch anh. Lò đốt chỉ sử dụng ôxy cho quá trình đốt và dùng khí Ôxy như khí mang để vận chuyển các khí sinh ra sau quá trình đốt trong lò.
• Thiết bị tương thích với bộ tải mẫu lỏng tự động được điều khiển bởi phần mềm chuyên biệt.
• Thiết bị với cấu hình chỉ phân tích N hoặc CN có khả năng loại ẩm bằng bộ tiền làm lạnh (pre-chiller) và bộ làm lạnh sử dụng công nghệ nhiệt điện lạnh (thermal electric cooler), tránh sự tiếp xúc với hóa chất anhydrone dùng cho việc loại ẩm trong hỗn hợp khí sinh ra sau quá trình đốt.
•
Thiết bị không sử dụng phương thức tách sắc ký khí trong quá trình phân
tích. Thay vào đó, thiết bị phải có các công nghệ để làm giảm việc sử dụng
hoặc nâng cao tuổi thọ của các hóa chất sử dụng chẳng hạn như thu hồi khí trong
bình chứa (ballast tank) và trích ly khí phân tích đồng nhất đã cân bằng áp suất
(dosing aliquot).
• Tất cả hóa chất dùng trong thiết bị phải có thời gian sử dụng tối thiểu là 500 lần phân tích sau đó mới phải thay, giúp tăng tối đa thời gian hoạt động liên tục của thiết bị và giảm tối thiểu thời gian dừng có liên quan đến các công việc bảo trì thiết bị thông thường.
• Tất cả hóa chất dùng trong thiết bị phải có thời gian sử dụng tối thiểu là 500 lần phân tích sau đó mới phải thay, giúp tăng tối đa thời gian hoạt động liên tục của thiết bị và giảm tối thiểu thời gian dừng có liên quan đến các công việc bảo trì thiết bị thông thường.
• Khí Helium được sử dụng là khí mang (carrier gas) trong dòng khí phân tích dẫn đến đầu dò nhiệt dẫn. Việc sử dụng các khí khác có nhiệt dẫn thấp hơn sẽ làm ảnh hưởng đến độ phân giải và độ nhạy của thiết bị sẽ không được chấp nhận.
•
Thiết bị sử dụng phần mềm chạy trên hệ điều hành Windows®, tuân thủ
các quy định trong điều 21CFR phần 11, mục hỗ trợ hướng dẫn sử dụng ngay trên
phần mềm và thực hiện kiểm tra thông số
thiết bị theo chỉ định của người sử dụng.
• Thiết bị kết nối tương thích với các thiết bị ngoại vi khác như cân phân tích, máy in và phù hợp với hệ thống quản lý thông tin phòng thí nghiệm (LIMS).
• Phần mềm của thiết bị có chức năng kiểm tra hệ thống tự động để kiểm soát các thông số như các kết nối mạng nội bộ trong thiết bị, các van điện từ và công tắc, áp suất hệ thống, kiểm soát lò nung và nhiệt độ lò nung.
• Thiết bị kết nối tương thích với các thiết bị ngoại vi khác như cân phân tích, máy in và phù hợp với hệ thống quản lý thông tin phòng thí nghiệm (LIMS).
• Phần mềm của thiết bị có chức năng kiểm tra hệ thống tự động để kiểm soát các thông số như các kết nối mạng nội bộ trong thiết bị, các van điện từ và công tắc, áp suất hệ thống, kiểm soát lò nung và nhiệt độ lò nung.
•
Phần mềm điều khiển có chức năng chẩn đoán và điều khiển các thông số của thiết
bị theo thời gian thực bao gồm bảng hiển thị các thông số trạng thái như các
thông số về nhiệt độ, áp suất, đầu dò; khả năng điều khiển bằng tay các van điện
từ và công tắc; khả năng kiểm tra rò khí tự động; khả năng kiểm tra thông số mạch.
•
Phần mềm của thiết bị có chức năng tùy chỉnh các thông số theo người sử dụng
như sau:
ü
Chức
năng bộ đếm để hỗ trợ việc theo dõi lịch bảo trì thiết bị, thời gian sử dụng của
các hóa chất và các thông số mở rộng khác
ü
Chế
độ tiết kiệm khí giúp tránh lãng phí chi phí dùng khí.
ü
Khả
năng tạo các cột tùy chọn để chèn thêm các phép toán để tính toán tự động dựa
trên kết quả phân tích của các nguyên tố.
•
LECO cung cấp dịch vụ chẩn đoán thiết bị từ xa với gói phần mềm riêng được thiết
kế đặc biệt để kết nối người dùng với phòng dịch vụ bảo trì thiết bị.
Tính năng kỹ thuật - Máy phân tích Ni tơ/ Protein theo phương pháp
Dumas LECO FP628:
-Giới hạn phân tích:
·
Nitrogen: 0.04 đến 50 mg Nitrogen
-Độ chính
xác của kết quả phân tích với bất kỳ mẫu lớn nào:
· Nitrogen : 0.02 mg hoặc 0.5% RSD
-Lượng
mẫu phân tích:
·
N : max 750 mg, thường là 500 mg
-Độ phân giải: 0.0001%
-Thời gian phân tích các nguyên tố:
·
CHN : ≤ 4.5 phút (phân tích đồng thời, thời
gian tổng)
-Phương
pháp phát hiện:
· Nitrogen: Dùng đầu dò nhiệt dẫn.
-Khí cung
cấp:
Khí mang
Khí đốt
Khí nén
|
Khí
Heli (độ tinh khiết 99,99%) tại áp suất 35 psi (2.4 bars) ±10%.
Lượng
tiêu hao khí He: 2 lít/ lần phân tích ( khí không nén), Bình khí nén Heli 41
lít có thể dùng cho 3500 lần phân tích.
Ôxy
(độ tinh khiết 99,99%) tại áp suất 35 psi (2.4 bars) ±10%.
Lượng
tiêu hao khí đốt: 8 lít / lần phân tích ( Khí không nén), Bình khí O2 nén
50 lít có thể dùng cho 700 lần phân tích.
Khí
nén (không lẫn dầu hoặc nước) tại áp suất 40 psi (2.8 bars) ±10%.
|
-Nhiệt độ lò đốt tối đa:
Lò đốt điện
trở sơ cấp và thứ cấp, To max: 1050 oC
-Bộ đưa mẫu tự động:
30 vị trí (có thể nâng cấp thành 120 vị
trí), vận hành bằng cơ chế khí nén, không cần bảo hành bảo trì.
-Môi trường làm việc:
Nhiệt
độ: 150C đến 350C;
Độ
ẩm: 20% đến 80%, không ngưng tụ.
-Kích thước: cao 81 x rộng 70 x sâu 76
cm
-Khối
lượng: 124 Kg
-Nguồn điện yêu cầu:
MÁY PHÂN TÍCH HÀM LƯỢNG
NITO/PROTEIN/ĐẠM HOÀN TOÀN TỰ ĐỘNG THEO PHƯƠNG PHÁP DỐT DUMAS cung
cấp trọn gói bao gồm :
·
Máy chính FP628 gồm: Lò đốt 622-000-200 với bộ đưa mẫu tự động 30 vị trí ; Bộ làm
lạnh bằng nhiệt điện tách nước; Bình thu khí 4.5 lít và hệ thống Aliquot 10cc
định lượng khí phân tích; Đầu dò nhiệt dẫn TCD;
các tiêu hao và phụ kiện cần thiết cho việc lắp đặt và chạy thử ( Khoảng
100 ~ 200 lần chạy mẫu).
·
Phần mềm phân
tích có bản quyền FP-628 chạy trên nền Windows
·
Máy vi tính
DELL, màn hình phẳng LCD 19” (nhập đồng bộ và đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật của
nhà sản xuất , xuất xứ USA).
BÌNH KHÍ ÔXY, HELIUM VÀ CÁC PHỤ
KIỆN:
o
Khí
Ôxygen tinh khiết 99,9995% dùng trong phòng thí nghiệm, đóng trong chai
50 lít (10,4 m3 khí), áp lực P=200 bar. Hàng nhập từ Singapore (xuất xứ
Air Liquide)
o
Van
điều áp 02 cấp dùng cho khí Ôxy, 0-125
psi, Inlet connection CGA 320, Outlet connection 9/16 – 18 Male R.H.
o
Khí
Helium tinh khiết 99,9995% dùng trong phòng thí nghiệm, chai 41 lít,
P=150 bar.
o
Van
điều áp 02 cấp dùng cho khí Helium.
o Máy nén khí không dầu
(Oiless Air Compressor)
Đặc
tính kỹ thuật:
Mã
lực: 1½ HP – điện thế 220VAC, 50Hz
Lưu
lượng hơi: 118 L/phút
Kg/cm2/psi:
8/115 – 10/142 max
Đầu
nén: (Cylinder): 01
Bình
chứa (Tank): 25 lít
Kích thước (cm): 61*28*68
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét